Cách chuyển đổi tính từ sang danh từ trong tiếng Anh

Cách chuyển động từ thành danh từ trong tiếng anh

Cách chuyển động từ thành danh từ trong tiếng anh

Dưới đây là tổng hợp cách chuyển Động Từ thành Danh Từ, Tiếng Anh Lê Nguyệt tin rằng, bạn có thể ứng dụng tốt những kiến thức này trong giao tiếp tiếng anh và tự tin hơn khi nói chuyện với người nước ngoài. ^^

Cùng tìm hiểu cụ thể về nội dung này dưới đây nhé:

1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute đổi sang danh từ bằng cách thêm đuôi ion (động từ nào tận cùng bằng e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vị ngữ này)
to adopt adoption (sự thừa nhận)
to confess confession (sự thú tội)
to construct construction (việc xây dựng)
to contribute contribution (việc góp phần)
to convict conviction (sự kết án)
to corrupt corruption (nạn tham nhũng)
to deduct deduction (việc khấu trừ)
to dictate dictation (bài chính tả)
to distribute distribution (việc phân phối)
to exhibit exhibition (sự trưng bày)
to express expression (sự diễn tả, câu nói)
to impress impression (ấn tượng, cảm tưởng)
to incise incision (việc tiểu phẩu, cứa, rạch)
to inhibit inhibition (sự ngăn chặn, ức chế)
to instruct instruction (việc giảng dạy, hướng dẫn)
to interrupt interruption (sự gián đoạn)
(Ngoại trừ: to bankrupt bankruptcy sự phá sản)
to locate location (vị trí, địa điểm)
to predict prediction (sự tiên đoán)
to prohibit prohibition (sự ngăn cấm)
to prosecute prosecution (việc truy tố)
to protect protection (sự che chở)
to reflect reflection (sự phản chiếu)
(Ngoại trừ: to expect expectation sự mong đợi)
to restrict restriction (việc hạn chế)
to revise revision (việc sửa đổi, hiệu đính)
to supervise supervision (sự giám sát)
to translate translation (bài dịch)

2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve đổi sang danh từ bằng cách (bỏ e rồi) thêm tiếp vị ngữ -ation
to admire admiration (sự ngưỡng mộ)
to adore adoration (sự tôn thờ)
to assign assignation (sự phân công)
to assign assignment (công tác)
to civinize civinization (nền văn minh)
(Ngoại trừ: to recognize recognition: sự nhận biết, sự công nhận)
to combine combination (sự phối hợp)
to confine confinement (việc giam giữ cấm túc)
to consign consignment (việc ký gửi hàng)
to deform deformation (sự biến dạng)
to determine determination (sự quyết tâm)
(Ngoại trừ: to define definition định nghĩa)
to examine examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh)
to exclaim exclamation (sự reo, la)
to explore exploration (sự thám hiểm)
to export exportation (việc xuất khẩu)
to form formation (sự thành lập)
to import importation (việc nhập khẩu)
to inspire inspiration (cảm hứng)
to observe observation (sự quan sát)
to organize organization (tổ chức)
to perspire perspiration (sự ra mồ hôi)
to proclaim proclamation (sự công bố)
to realize realization (việc thực hiện, nhận định)
to reclaim reclamation (việc đòi lại)
to reform reformation (sự cải cách)
(Ngoại trừ: to conform conformity sự phù hợp, thích ứng)
to reserve reservation (việc dự trữ, dành riêng)
to resign resignation (sự từ chức)
(Ngoại trừ: to align alignment sự sắp hàng)
to respire respiration (sự hô hấp)
to restore restoration (sự khôi phục)
to starve starvation (sự chết đói)
to transport transportation (sự vận chuyển)

3. Verb + ing
paint + ing = painting (bức họa)
read + ing = reading (bài đọc)
write + ing = writing (bài viết)

4. Verb + er/or/ist/ian
act + or = actor (nam diễn viên)
build + er = builder (nhà xây dựng)
explor + er = explorer (nhà thám hiểm)
invent + or = inventor (nhà phát minh)
read + er = reader (độc giả)
swim + er = swimmer (tay bơi lội)
to tour + ist = tourist (du khách)
translate + or = translator (phiên dịch viên)
type + ist = typist (thư ký đánh máy)

Tiếp ngữ -ist hay ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người tham gia hoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.

VD:

druggist, artist, violinist, receptionist, pianist, specialist, naturalist, socialist
librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician, mathematician

5. Những động từ tận cùng bằng eive đổi sang danh từ bằng cách thay nó bằng -eption
to conceive conception (sự mang bầu)
to deceive deception (sự lừa dối)
to receive reception (sự tiếp nhận)

6. Những từ tận cùng bằng ibe đổi sang danh từ tat hay nó bằng iption
to describe description (sự miêu tả)
to prescribe prescription (toa thuốc, sự quy định)
to subscribe subscription (việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ)
to transcribe transcription (sự sao chép)

7. Những động từ tận cùng bằng ify đổi sang danh từ thay nó bằng ification
to amplify amplification (sự khuếch đại)
to certify certification (sự chứng nhận)
to identify identification (sự nhận dạng)
to verify verification (sự thẩm tra)

8. Những động từ tận cùng bằng ose đổi sang danh từ ta bỏ e rồi thêm ition
to compose composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)
to depose deposition (sự phế truất)
to expose exposition (sự trưng bày)
to impose imposition (việc đánh thếu)
to propose proposition (sự đề nghị)

(Lưu ý: to dispose có 2 ý nghĩa: an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau: disposition (sự an bài, xếp đặt và disposal sự vứt bỏ); tương tự, to propose có 2 danh từ: proposition (sự đề nghị) và proposal (lời đề nghị)

9. Những động từ tận cùng bằng olve đổi sang danh từ ta bỏ -ve rùi thêm ution
to dissolve dissolution (sự hòa tan, phân rã)
to evolve evolution (sự biến thái)
to resolve resolution (nghị quyết)
to revolve revolution (sự luân chuyển, cuộc cách mạng)
to solve solution (giải pháp, dung dịch)

10. Những động từ tận cùng bằng uce đổi sang danh từ tat hay nó bằng uction
to introduce introduction (sự giới thiệu)
to produce production (sự sản xuất)
to reduce reduction (sự giảm bớt)
to seduce seduction (sự quyến rũ)

11. Những động từ tận cùng bằng end, ide, ode, ude đổi sang danh từ ta bỏ -d hay de rồi thêm ison
to ascend ascension (sự thăng tiến)
to conclude conclusion (kết luận)
to corrode corrosion (sự ăn mòn)
to decide decision (sự giải quyết)
to deride decision (lời chế giễu)
to divide division (sự phân chia)
to erode erosion (sự xói mòn)
to exclude exclusion (việc loại trừ)
to explode explosion (tiếng nổ)
to extend extension (sự kéo dài, gia hạn)
to include inclusion (sự bao gồm)
to intend intention (dự định)
to pretend pretension (sự giả vờ)
(Ngoại trừ: to attend attendance (sự tham dự))
to seclude seclusion (sự cô lập)
to suspend suspension (sự treo, đình chỉ)

12. Những động từ tận cùng bằng mit, eed, hay ede đổi sang danh từ ta bỏ t, ed, và de rồi thêm ssion
to admit admission (sự công nhận, cho phép vào)
to permit permission (sự cho phép)
to proceed procession (đám rước)
to recede recession (sự suy thoái, sút giảm)
to secede secession (sự can thiệp)
(Ngoại trừ: to succeed success (sự thành công, thắng lợi))
to submit submission (sự quy thuận, giao nộp)
to succeed succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)
to transmit transmission (sự dẫn truyền)
(Ngoại trừ: to commit commitment (sự cam kết); to limit limitation (sự giới hạn)

13. Những động từ tận cùng bằng ish đổi sang danh từ ta thêm ment
to accomplish accomplishment (sự hoàn thành)
to banish banishment (sự trục xuất)
to establish establishment (sự thiết lập)
to nourish nourishment (sự nuôi dưỡng)
to punish punishment (hình phạt)

14. Những động từ tận cùng bằng fer đổi sang danh từ ta thêm ence
to confer conference (cuộc họp, hội nghị)
to interfere interference (sự can dự vào)
to prefer preference (sự ưa thích hơn)
to refer reference (sự tham khảo)

15. Những động từ tận cùng bằng er đổi sang danh từ ta thêm y
to deliver delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)
to discover discovery (sự khám phá)
to flatter flattery (sự nịnh hót)
to master mastery (sự bá chủ)
to recover recovery (sự bình phục)

16. Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm al:
to appraise appraisal (sự thẩm định)
to approve approval (sự ưng thuận)
to arrive arrival (sự chuyển đến)
to bestow bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)
to dispose disposal (việc hủy bỏ)
to propose proposal (lời đề nghị)
to refuse refusal (sự khước từ)
to rehearse rehearsal (sự tập dượt)
to remove removal (sự cắt bỏ, sa thải)
to survive survival (sự sống còn)
to withdraw withdrawal (sự rút lui)

17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất thường, không theo một qui tắc nào cả:
to breathe breath (hơi thở)
to choose choice (sự chọn lựa)
to die death (cái chết)
to fly flight (chuyến bay)
to grow growth (sự tăng trưởng)
to sing song (bài hát)
to weigh weigh (trọng lượng)

Tiếng Anh Lê Nguyệt chúc bạn học tập hiệu quả và giao tiếp tiếng anh tự tin. ^^

Nếu bạn chưa giao tiếp tiếng anh tốt và tự tin trả lời phỏng vấn tại công ty nước ngoài, bạn có thể đăng ký tham dự học thử Free để tìm được phương pháp học tiếng anh giao tiếp phù hợp và hiệu quả nhất TẠI ĐÂY.

Xem bài viết liên quan tại đây: Hướng dẫn trả lời phỏng vấn xin việc

Video liên quan